Điều kiện thành lập doanh nghiệp/công ty bao gồm những gì?

47 Likes Comment

Pháp luật đã có những quy định cụ thể và chặt chẽ về điều kiện thành lập doanh nghiệp/công ty để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nền kinh tế VN. Bài viết dưới đây xin cung cấp thông tin tư vấn về điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2014.

thủ tục thành lập doanh nghiệp

Theatre20.com tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân khác và yêu cầu, như đã đưa ra trong phần Điều khoản Sử dụng, rằng những người sử dụng trang web Theatre20.com hoặc bất kỳ các trang web thành viên nào của chúng tôi (sau đây mỗi trang được gọi là Trang Web) cũng sẽ ứng xử hao hao. Chúc Bạn Đọc 1 Ngày Vui Vẻ!

Tìm hiểu các điều kiện thành lập doanh nghiệp

1. Căn cứ pháp lý nào để thành lập doanh nghiệp

Những căn cứ pháp lý làm cơ sở để tổ chức, cá nhân tiến hành thành lập doanh nghiệp gồm:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Luật Nhà ở năm 2014 và các văn bản hướng dẫn;
  • Nghị định số 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong ngành nghề kế hoạch và đầu tư
  • Nghị định số 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP về tham dự doanh nghiệp

2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Để thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải tuân thủ những 8 điều kiện thành lập doanh nghiệp như sau:

2.1. Điều kiện về các cổ đông góp vốn thành lập công ty

Luật Doanh nghiệp 2014 quy định tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn thành lập công ty, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào các loại hình công ty (cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, hợp danh) theo quy định của Luật này, trừ các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

  Thủ tục sau khi thành lập công ty bao gồm những gì?

thành lập công ty cần những gì

Quy định về cổ đông góp vốn thành lập công ty

Điều kiện thành lập công ty không quy định trình độ học vấn, chứng chỉ, văn bằng, vị trí ở hoặc vị trí thường trú của các cổ đông góp vốn thành lập. Tuy nhiên, cá nhân góp vốn phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp pháp luật cấm đều có thể góp vốn thành lập công ty.

2.2. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật tùy theo loại hình doanh nghiệp có thể là người nước ngoài hoặc người VN, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp cấm.

Nếu người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài thì ngoài điều kiện trên, còn điều kiện về thời hạn Hộ chiếu, Visa (nếu có) phải còn hạn đồng thời có Sổ tham dự tạm trú.

2.3. Điều kiện và lưu ý về loại hình công ty

Lựa chọn loại hình công ty là một trong các điều kiện thành lập doanh nghiệp, theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014, có 3 loại hình công ty là: công ty công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) gồm có công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên; Công ty cổ phần; Công ty hợp danh.

  • Công ty TNHH một thành viên: Có một chủ sở hữu duy nhất gồm 1 người và đồng thời là người đại diện theo pháp luật.
  • Công ty TNHH hai thành viên: thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50.
  • Công ty cổ phần: số lượng cổ đông tối thiểu là 03 thành viên.
  • Công ty hợp danh: tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu chung, gồm thành viên hợp danh (là cá nhân) và thành viên góp vốn.

2.4. Điều kiện về tên công ty

Tên doanh nghiệp gồm 2 thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp. Đây là yếu tố quan yếu trong điều kiện để thành lập công ty.

  • Có 5 loại hình doanh nghiệp: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
  Trả lời về thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn

hồ sơ thành lập công ty

Thành lập doanh nghiệp phải phù hợp điều kiện về tên công ty

  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp:
  • Không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã tham dự trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.
  • Sử dụng tên cơ quan quốc gia, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

2.5. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty

Một điều kiện kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp cần lưu ý là về địa chỉ trụ sở. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ VN, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

2.6. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được tham dự mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần, được ghi vào Điều lệ công ty.

  Hướng dẫn thủ tục thay đổi thành viên công ty tnhh 2019

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

Vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định đối với những ngành nghề kinh doanh pháp luật yêu cầu về vốn. Đây là một trong những điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân.

2.7. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được phép kinh doanh các ngành nghề, ngành nghề mà luật pháp không cấm, phải tham dự ngành nghề kinh với cơ quan quản lý quốc gia có thẩm quyền. Nghiêm cấm các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, chưa đủ điều kiện kinh doanh theo luật định hoặc không duy trì đầy đủ các điều kiện kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây cũng là một trong những điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân.

các yêu cầu pháp lý cơ bản đối với việc thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp phải thỏa mãn điều kiện ngành nghề kinh doanh

2.8. Điều kiện về con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin tên và mã số doanh nghiệp.

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp gửi thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Tham gia kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về tham dự doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về điều kiện thành lập doanh nghiệp/công ty, nếu cần thông tin tư vấn và hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Trân trọng!

You might like

About the Author: Hữu Vy

Hữu Vy Là Cô Gái Đầy Cá Tính , Yêu Thích Lĩnh Vực Viết Blog Vì Vậy Cô Cho Ra Đời Blog Chia Sẽ Kiến Thức Cho Công Đồng TheaTre20.com Nhằm Giúp Mọi Người Phát Triển Khả Năng Hiểu Biết Tốt Hơn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *